Tệ hay còn gọi là nhân dân tệ là đồng tiền chính thức của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Với những người thường xuyên chuyển tiền sang Trung Quốc thì họ rất quan tâm đến mức tỷ giá. 1 tệ bằng bao nhiêu tiền Việt 2022 chắc chắn sẽ là câu hỏi được nhiều người quan tâm nhiều nhất. Hãy để chúng tôi giúp bạn trả lời nhanh chóng câu hỏi đó.
Đổi tệ qua tiền Việt ở đâu thì giá cao
- Nếu bạn muốn đổi Nhân dân tệ sang VNĐ mà chưa biết đổi ở đâu thì có thể đọc bài hướng dẫn dưới đây để hiểu rõ hơn về cách đổi. Chúng tôi có nhiều cách khác nhau để thay đổi chúng. Một số gợi ý dưới đây là những lựa chọn tuyệt vời để không bỏ lỡ nếu như muốn đổi nhân dân tệ sang tiền Việt giá cao.
- Ngân hàng: Không phải ngân hàng nào cũng chấp nhận đổi tiền tệ sang VND nên chúng ta cần biết nơi cho phép chuyển đổi giữa hai loại tiền này tiến hành quy đổi theo hướng dẫn.
- Tiệm vàng: Tại một số tiệm vàng lớn ở đó luôn có dịch vụ đổi nhân dân tệ sang Việt Nam đồng. Tuy nhiên lưu ý nhỏ tại đây chính là hãy chọn đúng địa chỉ tiệm vàng lớn và tốt nhất đã được cấp phép.
Xem thêm: dich vu chuyen tien trung quoc
Một số lưu ý khi đổi tiền tệ sang tiền Việt
- Đối với những người mới lần đầu đổi nhân dân tệ sang tiền Việt thì còn rất bỡ ngỡ. Đừng quá lo lắng mà thay vào đó hãy bỏ túi những lưu ý không thể bỏ qua dưới đây.
- Trung Quốc sử dụng 2 loại tiền chính gồm tiền giấy và tiền kim loại. Tiền giấy sẽ có các mệnh giá 1 nhân dân tệ, 2 nhân dân tệ, 5 nhân dân tệ, 10 nhân dân tệ, 50 nhân dân tệ và 100 nhân dân tệ. Có tiền trong mệnh giá. Các mức giá như 1 xu, 2 xu, 5 xu và 1 tệ xu.
- Hai loại tiền chính được sử dụng cho Việt Nam là tiền giấy và tiền polymer. Các mệnh giá tiền Việt Nam gồm có 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng, 2000 đồng, 5000 đồng và các loại tiền polymer là 10000 đồng, 20000 đồng, 50000 đồng, 100000 đồng, 200000 đồng và 50000 đồng.
Xem thêm: chuyen tien tu trung quoc ve viet nam
- Đổi theo tỷ giá: Muốn đổi tiền Trung Quốc sang tiền Việt, nhiều khách hàng thường quan tâm đến việc đổi theo tỷ giá hối đoái. Tỷ giá hối đoái là giá trị của đơn vị tiền tệ đó khi đổi sang một loại tiền tệ khác. Tỷ giá hối đoái luôn biến động và thay đổi liên tục do sự biến động của thị trường, vì vậy bạn nên tìm kiếm tỷ giá chính xác nhất.
- Điều 5 Thông tư 20/2011 / TTNHNN quy định người là công dân Việt Nam và tổ chức tín dụng được phép chỉ được kinh doanh ngoại hối với tỷ giá 100 USD / người / ngày. Giới hạn này cũng áp dụng cho trẻ em dùng chung hộ chiếu với cha mẹ.
- Tại lãnh thổ Việt Nam cần hạn chế mức thấp nhất số lần sử dụng ngoại hối. Bởi vì các giao dịch sẽ bị hạn chế tại một số hoạt động như giao dịch với tổ chức tín dụng hay trường hợp thanh toán thông qua trung gian gồm thu hộ, uỷ thác, đại lý.
Xem thêm: chuyển tiền qua trung quốc tphcm
1 tệ bằng bao nhiêu tiền Việt 2022
Với sự phát triển của công nghệ bạn có thể dễ dàng tra cứu 1 tệ bằng bao nhiêu tiền Việt 2022 trên những thiết bị thông tin có kết nối internet như điện thoại, ipad, máy tính bàn,…
Theo tỷ giá cập nhật mới nhất 1 tệ = 3. 471 VND
Từ đó chúng ta có thể suy ra:
10 CNY = 34.710 VND
- 100 CNY = 347.100 VND
- 1000 CNY = 3.471.000 VND
- 10.000 CNY (1 vạn Tệ) = 34.710.000 VND
- 1.000.000 CNY (1 triệu Tệ) = 3.471.000.000 VND
Nắm rõ thông tin cũng như biết cách quy đổi tiền tệ sẽ rất có ích để chúng ta có thể tự tính toán chủ động trong công việc của bản thân. Quả thật không khó để biết 1 tệ bằng bao nhiêu tiền Việt 2022 đúng không nào các bạn.
Xem thêm: nạp tiền alipay