Ngày nay, các mặt hàng Trung Quốc đang chiếm một phần lớn thị trường Việt Nam. Thật không khó để tìm ra các sản phẩm Trung Quốc được bày bán trong các siêu thị, cửa hàng, ngoài phố…Và Trung Quốc đang trở thành một điểm du lịch tiềm năng thu hút được rất nhiều người dân Việt Nam sang tham quan và khám phá. Dù bạn là người kinh doanh hay khách du lịch thì cũng không thể không quan tâm đến những thông tin về Nhân dân tệ, bởi không có nó hầu như bạn sẽ không thể giao dịch mua bán được bất kì thứ gì trên đất nước tỉ dân này. Vậy bạn đã biết gì về Nhân dân tệ Trung Quốc? Nó có tỉ giá như thế nào? Hãy cung cấp thêm cho mình những thông tin về Nhân dân tệ dưới bài viết này nhé…!
Nhân dân tệ là gì?
Đồng Nhân dân tệ là đơn vị tiền tệ chính thức của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, được lưu thông ở Trung Quốc đại lục. Còn hai đặc khu hành chính là Macao và Hồng Kông không lưu hành đồng tiền này. Đồng nhân dân tệ là đơn vị tiền tệ của đất nước tỷ dân, (chữ Hán giản thể: 人民币, ký hiệu viết tắt theo quy ước quốc tế là RMB, biểu tượng là ¥) được phát hành chính thức vào năm 1948.
Trên hình tờ tiền là hình ảnh lãnh tụ Trung Quốc – Mao Trạch Đông
Tên gọi và các ký hiệu về đồng nhân dân tệ
Tùy theo từng tính chất giao dịch mà đồng nhân dân tệ có những tên gọi và ký hiệu khác nhau để tránh sự nhầm lẫn. Dưới đây là những tên gọi và ký hiệu của đồng tiền nhân dân tệ các bạn xem để tránh sự nhầm lẫn nhé:
- Theo tiêu chuẩn ISO-4217, viết tắt chính thức của Nhân dân tệ là CNY.
- Nhân Dân tệ viết tắt theo quy ước quốc tế là RMB
- Tên giao dịch quốc tế: CNY – China Yuan.
- Tên chữ cái Latin: Yuan.
- Ký hiệu quốc tế: ¥
Đơn vị đếm của đồng Nhân dân tệ là: Yuan (Nguyên), Jiao (Giác) và Fen (Phân). Trong đó 1 Yuan = 10 Jiao = 100 Fen. Tiền Nhân dân tệ bao gồm các loại 1 phân, 2 phân, 5 phân, 1 giác, 5 giác, 1 nguyên, 5 nguyên, 10 nguyên, 20 nguyên, 50 nguyên và 100 nguyên. Nhân dân tệ Trung Quốc lưu hành cả tiền giấy và tiền xu. Tiền giấy bao gồm mệnh giá: 1 hào, 2 hào, 5 hào, 1 tệ, 2 tệ, 5 tệ, 10 tệ, 20, 50 tệ và tệ 100 tệ. Tiền xu bao gồm mệnh giá: 1 hào, 2 hào, 5 hào và 1 tệ
Mức quy đổi nội tệ:
- Một tệ = mười hào
- Một hào= mười xu
Mức quy đổi ngoại tệ:
- 1 Nhân Dân Tệ = 3.323,211 VND
- 10 Nhân Dân Tệ = 33.232,105 VND
- 100 Nhân Dân Tệ = 332.321,053 VND
- 1000 Nhân Dân Tệ = 3.323.210,526 VND
- 1 vạn tệ = 33.232.105,263 VND
- 1 triệu Nhân Dân Tệ = 3.323.210.526,316 VND
Tỷ giá ngoại tệ Trung Quốc cũng thay đổi biến động tùy theo tác động từ nhiều yếu tố như chính trị, chiến lược kinh tế… Vậy nên bạn cần theo dõi tỷ giá hằng ngày để nắm được thông tin đúng nhất tại thời điểm đó.
Lựa chọn chỗ mua bán, quy đổi đồng Nhân Dân tệ Trung Quốc
Trung Quốc hiện nay đang vươn lên trở thành một siêu cường về kinh tế. Hiện nay, chính phủ Trung Quốc cũng thiết chặt khắt khe hơn việc quản lý Nhân dân tệ. Cụ thể trong mua bán ngoại tệ hay quy đổi Nhân dân tệ sang một số đồng tiền khác. Đi kèm với đó là việc cấp phép cho những đơn vị có chức năng và quyền hạn, thẩm quyền trong việc mua bán đồng Nhân dân tệ. Để có thể mua bán được đồng Nhân dân tệ hợp pháp, trách tiền giả mọi người nên lựa chọn địa điểm có uy tín, chất lượng và mang thương hiệu lớn, như các ngân hàng Viettinbank, BIDV, Vietcombank..hay một số tiệm vàng lớn, được cấp giấy phép hoạt động của Nhà nước. Tuy nhiên không phải tất cả các sơ sở đều có sẵn Nhân dân tệ để giao dịch vậy nên bạn cần liên hệ trước với họ.
Với sức ảnh hưởng của mình Nhân dân tệ đang dần khẳng định sức mạnh, vị thế của mình trên thị trường thế giới. Ngày càng nhiều người tìm đến Nhân dân tệ để mua bán, đầu tư thay vì Euro, bảng Anh hay vàng. Trên đây là những thông tin cơ bản về Nhân dân tệ giúp cho bạn có những thông tin bổ ích về đồng tiền của đất nước tỉ dân này để có thể mua bán, kinh doanh trên thị trường Trung Quốc được tốt hơn.